Trọn bộ biểu mẫu mới về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Trọn bộ biểu mẫu mới về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Ngày 03/03/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Ban hành kèm theo Nghị định là Trọn bộ biểu mẫu mới về quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm 10 phụ lục.

tron-bo-bieu-mau-moi-ve-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung

Quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng mời các bạn cùng theo dõi và tải về.

Phụ lục 1: Mẫu tờ trình và các văn bản trong thẩm định báo cáo

MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Mẫu số 02Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Mẫu số 03Quyết định phê duyệt dự án
Mẫu số 04Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Mẫu số 05Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
Mẫu số 06Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Mẫu số 07Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Mẫu số 08Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng

Phụ lục 2: Mẫu văn bản trong quy trình cấp giấy phép xây dựng

MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Mẫu số 02Đơn đề nghị điều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Mẫu số 03Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Mẫu số 04Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình ngầm)
Mẫu số 05Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Mẫu số 06Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến)
Mẫu số 07Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến)
Mẫu số 08Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án)
Mẫu số 09Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
Mẫu số 10Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
Mẫu số 11Giấy phép di dời công trình
Mẫu số 12Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
Mẫu số 13Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng

Phụ lục 3: Quy trình cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ chức)
Mẫu số 02Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất
Mẫu số 03Giấy ủy quyền
Mẫu số 04Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá nhân)
Mẫu số 05Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Mẫu số 06Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
Mẫu số 07Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Mẫu số 08Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
Mẫu số 09Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành công trình)
Mẫu số 10Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài

Phụ lục 4: Văn bản trong quy trình cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 02Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 03Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 04Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Mẫu số 05Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 06Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 07Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Phụ lục 5: Văn bản trong quy trình công nhận cấp chứng chỉ hành nghề

MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI – NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

Mẫu số 01Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Mẫu số 02Đơn đề nghị công nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Phụ lục 6: Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của chứng chỉ hành nghề

LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

STTLĩnh vực hoạt động xây dựngPhạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghềGhi chú
Hạng IHạng IIHạng III
1Khảo sát xây dựng, bao gồm:
1.1Khảo sát địa hìnhĐược làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
1.2Khảo sát địa chất công trình
2Lập thiết kế quy hoạch xây dựngĐược làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3Thiết kế xây dựng, bao gồm:
3.1Thiết kế kết cấu công trìnhĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trìnhĐược chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuốngĐược chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống
3.2Thiết kế cơ – điện công trìnhĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp công trìnhĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình từ cấp II trở xuốngĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ – điện của công trình cấp III, cấp IV
3.3Thiết kế cấp – thoát nước công trìnhĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trìnhĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình từ cấp II trở xuốngĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của công trình cấp III, cấp IV
3.4Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuốngĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống
3.5Thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:3.5.1. Đường bộ3.5.2. Đường sắt3.5.3. Cầu-Hầm3.5.4. Đường thủy nội địa – Hàng hải
3.6Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm:3.6.1. Cấp nước – Thoát nước3.6.2. Xử lý chất thải rắnĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuốngĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống
3.7Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuốngĐược làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống
4Giám sát thi công xây dựng, bao gồm:
4.1Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuậtĐược làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm giám sát trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm giám sát trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
4.2Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông
4.3Giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)
4.4Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trìnhĐược làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trìnhĐược giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trìnhĐược giám sát trưởng lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình
5Định giá xây dựngĐược chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và loại, cấp công trình xây dựngĐược chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và các loại công trình từ cấp II trở xuốngĐược chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp III trở xuống
6Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm:
6.1Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuậtĐược làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềĐược làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề
6.2Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
6.3Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

Phụ lục 7: Phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

STTLĩnh vực hoạt động xây dựngPhạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lựcGhi chú
Hạng IHạng IIHạng III
1Khảo sát xây dựng, bao gồm:
1.1Khảo sát địa hìnhĐược thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trìnhĐược thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp IIĐược thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, công trình đến cấp III
1.2Khảo sát địa chất công trình
2Lập thiết kế quy hoạch xây dựngĐược lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựngĐược lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyệnĐược lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật
3Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm:
3.1Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cốngTrường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ.
3.2Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệpĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khácĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống
3.3Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sảnĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sảnĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống
3.4Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khíĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loạiĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
3.5Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:3.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt3.5.2. Điện hạt nhân3.5.3. Thủy điện3.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều3.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas3.5.6. Đường dây và trạm biến áp
3.6Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:3.6.1. Đường bộ3.6.2. Đường sắt3.6.3. Cầu – hầm3.6.4. Đường thủy nội địa, hàng hải
3.7Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kèĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống
3.8Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:3.8.1. Cấp nước, thoát nước3.8.2. Xử lý chất thảiĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loạiĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
3.9Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…)Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trìnhĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuốngĐược thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống
4Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm;
4.1Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp – hạ tầng kỹ thuậtĐược quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loạiĐược quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuốngĐược quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại
4.2Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
4.3Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
5Thi công xây dựng công trình, bao gồm:
5.1Thi công công tác xây dựng công trình dân dụngĐược thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạnĐược thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạnĐược thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn
5.2Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệpĐược thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khácĐược thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khácĐược thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác
5.3Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sảnĐược thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sảnĐược thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuốngĐược thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống
5.4Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khíĐược thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loạiĐược thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuốngĐược thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
5.5Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:

5.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt

5.5.2. Điện hạt nhân

5.5.3. Thủy điện

5.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều

5.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas

5.5.6. Đường dây và trạm biến áp

5.6Thi công công tác xây dựng công trình giao thông, gồm:

5.6.1. Đường bộ

5.6.2. Đường sắt

5.6.3. Cầu-Hầm

5.6.4. Đường thủy nội địa- Hàng hải

5.7Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kèĐược thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuốngĐược thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống
5.8Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

5.8.1. Cấp nước, thoát nước

5.8.2. Xử lý chất thải rắn

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loạiĐược thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuốngĐược thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
5.9Thi công lắp đặt thiết bị vào công trìnhĐược thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trìnhĐược thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuốngĐược thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống
5.10Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…)Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trìnhĐược thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuốngĐược thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống
6Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, bao gồm:
6.1Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụngĐược giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loạiĐược giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuốngĐược giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
6.2Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp
6.3Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông
6.4Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
6.5Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
6.6Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trìnhĐược giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trìnhĐược giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuốngĐược giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống

Phụ lục 8: Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

STTNơi cấpKí hiệuSTTNơi cấpKý hiệu
IĐối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp
1Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựngBXD
IIĐối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp
1An GiangANG33Kon TumKOT
2Bà Rịa-Vũng TàuBRV34Lai ChâuLAC
3Bắc GiangBAG35Lâm ĐồngLAD
4Bắc KạnBAK36Lạng SơnLAS
5Bạc LiêuBAL37Lào CaiLCA
6Bắc NinhBAN38Long AnLOA
7Bến TreBET39Nam ĐịnhNAD
8Bình ĐịnhBID40Nghệ AnNGA
9Bình DươngBDG41Ninh BìnhNIB
10Bình PhướcBIP42Ninh ThuậnNIT
11Bình ThuậnBIT43Phú ThọPHT
12Cà MauCAM44Phú YênPHY
13Cao BằngCAB45Quảng BìnhQUB
14Cần ThơCAT46Quảng NamQUN
15Đà NẵngDNA47Quảng NgãiQNG
16Đắk LắkDAL48Quảng NinhQNI
17Đắk NôngDAN49Quảng TrịQTR
18Điện BiênDIB50Sóc TrăngSOT
19Đồng NaiDON51Sơn LaSOL
20Đồng ThápDOT52Tây NinhTAN
21Gia LaiGIL53Thái BìnhTHB
22Hà GiangHAG54Thái NguyênTHN
23Hà NamHNA55Thanh HóaTHH
24Hà NộiHAN56Thừa Thiên HuếTTH
25Hà TĩnhHAT57Tiền GiangTIG
26Hải DươngHAD58TP.Hồ Chí MinhHCM
27Hải PhòngHAP59Trà VinhTRV
28Hậu GiangHGI60Tuyên QuangTUQ
29Hòa BìnhHOB61Vĩnh LongVIL
30Hưng YênHUY62Vĩnh PhúcVIP
31Khánh HòaKHH63Yên BáiYEB

Phụ lục 9: Phân loại dự án đầu tư xây dựng

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:

Dự án đầu t ư xây dựng công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình công cộng:
  3. a) Dự án đầu tư xây dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
  4. b) Dự án đầu tư xây dựng công trình y tế;
  5. c) Dự án đầu tư xây dựng công trình thể thao;
  6. d) Dự án đầu tư xây dựng công trình văn hóa;

đ) Dự án đầu tư xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;

  1. e) Dự án đầu tư xây dựng công trình thương mại, dịch vụ;
  2. g) Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
  3. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ dân sinh khác.

II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

Dự á n đầu tư xây dựng công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nh ằ m phục vụ cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu x â y dựng, sản phẩm xây dựng.
  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình luyện kim và cơ kh í chế tạo.
  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình dầu khí.
  5. Dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng.
  6. Dự án đầu tư xây dựng công trình hóa chất.
  7. Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
  8. Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.

III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước.
  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình thoát nước.
  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý chất thải rắn.
  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình chiếu sáng công cộng.
  5. Dự án đầu tư xây dựng công viên cây xanh.
  6. Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng.
  7. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà để xe, sân b ã i để xe.
  8. Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
  9. Dự án đầu tư xây dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.

IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và hàng hoá, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ.
  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt.
  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu.
  4. Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm.
  5. Dự án đầu tư xây dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.
  6. Dự án đầu tư xây dựng sân bay.
  7. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cáp tr eo để vận chuyển người và hàng hóa.
  8. Dự án đầu tư xây dựng cảng cạn.
  9. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ giao thông vận tải khác.

V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đ ầ u tư xây dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực ti ế p và gián tiếp cho việc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê điều, gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
  2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều.
  3. Dự án đầu tư xây dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
  4. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,

VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH

Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh l à các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.

VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ H Ỗ N HỢP

Dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:

  1. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
  2. a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các đ ơn vị ở;
  3. b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình xây dựng khác có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
  4. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghiệp, khu ch ế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể d ục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
  5. Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở tại đô thị hoặc khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được ph ê duyệt và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.
  6. Dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩ n h vực được quy định tại các Mục I, Mục II , Mục III , Mục IV , Mục V nêu trên.
  7. Dự án đầu tư xây dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.

Phụ lục 10: Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng

Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đ ổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:

Mã sốLoại công trìnhCấp công trình
ICÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
I .1Nhà ởCác tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khácCấp III trở lên
I .2Công trình công cộng
I .2.1Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứuCấp III trở lên
I .2.2Công trình y tếC ấp III trở lên
I .2.3Công trình thể thaoSân vận động; nhà thi đ ấ u (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các m ô n thể thao có khán đàiCấp III trở lên
I .2.4Công trình văn hóaTrung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; b ả o tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đươngCấp III trở lên
I .2.5Công trình thương mạiTrung tâm thương mại, siêu thịC ấp III trở lên
Nhà hàng, cửa hàng ăn u ố ng, giải khát và các cơ sở tương tựC ấp II trở lên
I .2.6Công trình dịch vụKhách sạn, nhà khách, nhà ngh ỉ ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khácCấp III trở lên
I .2.7Công trình trụ sở, văn phòng làm việcCác tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việcCấp III trở lên
I .2.8Các công trình đa năng hoặc hỗn hợpCác tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khácCấp III trở lên
I .2.9Công trình phục vụ dân sinh khácCác tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinhCấp II trở lên
IICÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
II .1Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựngCấp III trở lên
II.2Công trình luyện kim và cơ kh í chế tạoCấp III tr ở lên
II.3Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sảnCấp III trở lên
II.4Công trình dầu khíCấp III trở lên
II.5Công trình năng lượngCấp III trở lên
II.6Công trình hóa chấtCấp III trở lên
II.7Công trình công nghiệp nhẹCấp III trở lên
IIICÔNG TRÌNH HẠ T Ầ NG KỸ THUẬT
III .1Công trình cấp nướcCấp II trở lên
III.2Công trình thoát nướcCấp II trở lên
III .3Công trình xử lý chất thải rắnCấp II trở l ê n
III.4Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ độngNhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cápCấp III trở lên
III.5Nhà tang lễ; cơ sở hỏa tángCấp II trở lên
III.6Nhà để xe (ngầm và n ổ i) C ố ng, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuậtCấp II trở lên
IVCÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
IV.1Đường bộĐường ô tô cao tốcMọi cấp
Đường ô tô, đường trong đô thịCấp III trở lên
Bến phàCấp III trở lên
Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng ngh ỉCấp III trở lên
Đường sắtĐường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phươngMọi cấp
Ga hành kháchCấp III trở lên
CầuCầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phaoCấp III tr ở lên
HầmHầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộCấp III trở lên
Hầm tàu điện ngầm (Metro)Mọi cấp
IV.2Công trình đường thủy nội địaCảng, bến thủy nội địa (cho hành khách)Cấp II trở lên
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình ch í nh trị)Cấp II trở lên
IV .3Công trình hàng hảiBến/cảng biển, bến phà (cho hành khách)Cấp III trở lên
Các công trình hàng hải khácCấp II trở lên
IV.4Công trình hàng khôngNhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)Mọi cấp
IV.5Tuyến cáp treo và nhà gaĐể vận chuyển ngườiMọi cấp
Để vận chuyển hàng hóaCấp II trở lên
VCÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
V.1Công trình thủy lợiCông trình cấp nướcCấp II trở lên
Hồ chứa nướcCấp III trở lên
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khácCấp III trở lên
V.2Công trình đê điềuMọi cấp

Một số biểu mẫu trong phụ lục Nghị định 15/2021/NĐ-CP

Mẫu tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

TÊN TỔ CHỨC
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……..………….., ngày … tháng … năm …

TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ……………………………………………………….

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

  1. Tên dự án:
  2. Loại, nhóm dự án:
  3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
  4. Người quyết định đầu tư:
  5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
  6. Địa điểm xây dựng:
  7. Giá trị tổng mức đầu tư:
  8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
  9. Thời gian thực hiện:
  10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
  11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
  12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
  13. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO

  1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
  2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:

– Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

– Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).

– Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

  1. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

– Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);

– Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;

– Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).

(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.

Nơi nhận:

– Như trên;
– Lưu:…

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ XÂY DỰNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………
V/v thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD dự án…
…………., ngày … tháng … năm ……

Kính gửi: (Tên đơn vị trình).

(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Văn bản số … ngày … của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số… /2021/NĐ-CP ngày … tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

  1. Tên dự án:
  2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính thuộc dự án:
  3. Người quyết định đầu tư:
  4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
  5. Địa điểm xây dựng:
  6. Giá trị tổng mức đầu tư:
  7. Nguồn vốn đầu tư:
  8. Thời gian thực hiện:
  9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
  10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
  11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
  12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
  13. Các thông tin khác (nếu có):

II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH

  1. Văn bản pháp lý:

(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án)

  1. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
  2. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:

III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH

Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.

IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

  1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
  2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
  3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
  4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
  5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
  6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).

V. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.

Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).

Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.

Nơi nhận:

– Như trên;
– ….;
– ….;
– Lưu:…

CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

…………….

 

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *